Phụ lục 04 - Quy định đền bù của đối tác vận chuyển trong trường hợp hàng hóa hư hỏng, mất mát do lỗi của nhà vận chuyển
PHỤ LỤC 4
QUY ĐỊNH ĐỀN BÙ CỦA ĐỐI TÁC VẬN CHUYỂN
TRONG TRƯỜNG HỢP HÀNG HÓA HƯ HỎNG, MẤT MÁT DO LỖI CỦA NHÀ VẬN CHUYỂN
(Ban hành theo quy định của đối tác vận chuyển Sendo)
1. Trường hợp hàng hóa hư hỏng
1.1 Quy định chung
◾ Giá trị bồi thường được xác định dựa trên mức độ (%) hư hỏng của hàng hóa do Nhà vận chuyển và Người bán cùng kiểm tra hàng hóa, thỏa thuận và ký vào biên bản đồng kiểm.
◾ Giá trị bồi thường = Chính sách bồi thường đối với đơn hàng cùng loại bị mất mát (Mục 2) * Mức độ (%) hư hỏng của hàng hóa.
1.2 Chính sách đền bù của các nhà vận chuyển
A- VNPost
Đơn hàng COD |
Giá trị đền bù |
Đơn hàng >= 3 triệu: + Shop không chọn khai giá => Shop được bồi thường 100% giá trị thu hộ của bưu gửi. + Shop có chọn khai giá=> Shop sẽ được bồi thường 100% theo giá trị khai |
Đơn hàng >= 3 triệu: + Shop không chọn khai giá => bồi thường 100% giá trị của bưu gửi, căn cứ vào: Giá đăng bán của sản phẩm trên Sàn tại thời điểm tạo đơn, Sen Đỏ phải cung cấp được đường link sản phẩm kèm giá bán cho VNPost ( hoặc giá đăng bán của sản phẩm trên 3 sàn tương đương Sen Đỏ)+ Shop chọn khai giá: Bồi thường 100% theo giá trị khai |
* Đơn hàng <= 3 triệu: + Shop không chọn khai giá => Bồi thường 100% giá trị thu hộ + Shop có chọn khai giá=> Shop sẽ được bồi thường 100% theo giá trị khai |
* Đơn hàng <= 3 triệu: + Shop chọn khai giá => Shop sẽ được bồi thường 100% theo giá trị khai + Shop không chọn khai giá => bồi thường 100% giá trị của bưu gửi, căn cứ vào: Giá đăng bán của sản phẩm trên Sàn tại thời điểm tạo đơn, Sen Đỏ phải cung cấp được đường link sản phẩm kèm giá bán cho VNPost ( hoặc giá đăng bán của sản phẩm trên 3 sàn tương đương Sen Đỏ) |
Lưu ý : Chứng cứ xác nhận giá trị đơn hàng là chứng từ hóa đơn hợp lệ.
B- Giao Hàng Nhanh
|
Đơn hàng COD |
Đơn hàng NO- COD |
Đơn hàng <= 3 triệu |
đền bù 100% giá trị thanh toán |
đền bù 100% giá trị thanh toán, tối đa 3 triệu đồng. |
Trên 3 triệu:i |
+ Shop không chọn khai giá => đền bù tối đa 3 triệu đồng |
+ Shop không chọn khai giá => đền bù tối đa 3 triệu đồng |
Lưu ý : Chứng cứ xác nhận giá trị đơn hàng là chứng từ hóa đơn hợp lệ.
C- Viettel Post
|
Đơn hàng COD |
Đơn hàng NO- COD |
Đơn hàng <= 3 triệu |
Bồi thường 100% theo giá trị tiền hàng (tối đa 30 triệu đồng) |
Bồi thường 100% theo giá trị tiền hàng (tối đa 3 triệu đồng) |
Trên 3 triệu:i |
Bồi thường 80% theo giá trị tiền hàng (tối đa 30 triệu đồng) |
Bồi thường 80% theo giá trị tiền hàng (tối đa 30 triệu đồng) |
D- BEST INC
E- J&T:
2. Quy định bồi thường đối với hàng hoá hư hỏng một phần:
◾ Tuỳ vào mức độ hư hỏng của hàng hoá, mức bồi thường được xác định theo thông tin sau:
◾ Số tiền bồi thường = (Tỷ lệ % khối lượng Hàng hóa bị mất, hư hại) x (Mức bồi thường tối đa).
Loại bể vỡ |
Tối đa bồi thường |
Giá trị đền bù |
|
1 | Rách, vỡ, ướt thùng hàng của nhà sản xuất (không phải lỗi của nhà bán hàng) |
5% |
Tỷ lệ % khối lượng Hàng hóa bị mất, hư hại x 5% |
2 |
Rách tem niêm phong của nhà sản xuất (không phải lỗi của Người Bán) |
10% |
Tỷ lệ % khối lượng Hàng hóa bị mất, hư hại x 10% |
Rách tem niêm phong của Người Bán |
10% |
Tỷ lệ % khối lượng Hàng hóa bị mất, hư hại x 10% |
|
3 |
Mất phụ kiện; trầy xước, móp sản phẩm |
20% |
Tỷ lệ % khối lượng Hàng hóa bị mất, hư hại x 20% |
4 |
Kích hoạt bảo hành điện tử hoặc kích hoạt nguồn, sản phẩm còn nguyên |
20% |
Tỷ lệ % khối lượng Hàng hóa bị mất, hư hại x 20% |
Kích hoạt bảo hành điện tử hoặc kích hoạt nguồn, sản phẩm còn nguyên (đối với VN Post) |
25% | Tỷ lệ % khối lượng Hàng hóa bị mất, hư hại x 25% | |
5 |
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại tới 50% giá trị hàng hóa |
50% |
Tỷ lệ % khối lượng Hàng hóa bị mất, hư hại x 50% |
6 |
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại trên 50% giá trị hàng hóa |
100% |
Tỷ lệ % khối lượng Hàng hóa bị mất, hư hại x 100% |